Chú thích Cái chết của Muhammad al-Durrah

Ghi chú

  1. Tháng 5 năm 2001, cuộc điều tra Mitchell về việc sự kiện nào đã gây ra bạo động dẫn đến phong trào Intifada lần thứ hai kết luận rằng: "Chúng tôi không có bằng chứng nào để kết luận rằng chính quyền Palestine cố tình lập ra kết hoạch nhằm khơi mào chiến dịch bạo động ngay khi có cớ, hay kết luận rằng chính quyền Israel cố tình lập ra kế hoạch để đáp trả bằng vũ lực ... Chuyến viếng thăm của Sharon không phải là nguyên nhân gây ra phong trào 'Al-Aqsa Intifada'. Tuy nhiên nó đã diễn ra vào sai thời điểm và hậu quả gây tranh cãi của nó lẽ ra phải được đoán trước ..."[17]
  2. Ngày 3 tháng 10 năm 2000, Talal Abu Rahma phát biểu: "Tôi dành khoảng 27 phút chụp hình lại vụ nổ súng mà đã kéo dài suốt 45 phút ... Những phát súng lúc đầu bắn ra từ nhiều nơi, cả bên Israel và Palestine. Nó kéo dài không quá năm phút. Sau đó, tôi có thể thấy rõ rằng người ta đang chĩa súng về phía cậu bé Mohammed và cha của cậu từ phía đối diện của họ. Họ nã đạn dồn dập và liên tục vào hai cha con và hai tiền đồn của lực lượng an ninh quốc gia Palestine. Hai tiền đồn Palestine không phải là nơi đã phát súng, vì họ đã dừng bắn sau năm phút đầu tiên, và cậu bé và cha của cậu lúc đó không bị thương. Họ bị thương và giết chết trong 45 phút còn lại."[26]
  3. Ngày 3 tháng 10 năm 2000, Talal Abu Rahma phát biểu: "Một ngày sau vụ nổ súng, tôi đi đến bệnh viện Shifa ở Gaza, và phỏng vấn người cha của đứa con Mohammed Al-Durreh. Buổi phóng vấn được ghi hình lại và phát sóng. Trong bài phỏng vấn, tôi hỏi về hoàn cảnh của anh ấy và vì sao anh ấy lại ở nơi có vụ nổ súng đó. Tôi là phóng viên đầu tiên được phỏng vấn anh ta về việc này. Ngài Jamal al-Durrah nói rằng anh đang đi cùng đứa con Mohammed của mình đến phiên chợ xe hơi, cách giao lộ Al-Shohada về phía bắc khoảng 2 cây số, để đi mua xe. Anh ấy nói tôi rằng anh ấy không mua được nên quyết định quay về. Hai cha con bắt một chiếc taxi. Khi họ tới gần giao lộ, họ không thể đi tiếp vì ở đó đang xảy ra bạo động và nổ súng. Sau đó, họ bước xuống taxi và cố đi bộ đến Al-Bureij. Khi vụ nổ súng dữ dội hơn, họ núp đằng sau một trụ bê tông. Rồi tai nạn xảy ra. Vụ nổ súng kéo dài suốt 45 phút."[26]
  4. Ngày 3 tháng 10 năm 2000, Talal Abu Rahma phát biểu: "Tôi có thể khẳng định rằng những phát súng nhắm vào đứa bé Mohammed và cha của cậu Jamal đến từ tiền đồn quân sự Israel mà tôi đã nói ở trên, bởi vì nó chỉ có thể là nơi duy nhất họ có thể bắn được hai cha con. Vì vậy, theo logic và tự nhiên, theo những kinh nghiệm dày dặn của tôi về việc đưa tin các vụ tai nạn và bạo động, và theo khả năng phân biệt được tiếng súng của tôi, tôi có thể khẳng định rằng cậu bé cố tình bị bắn chết một cách tàn nhẫn và người cha bị bắn trọng thương là do quân đội Israel."[26]

Tham khảo

  1. 1 2 "Talal Abu Rahma", Rory Peck Awards, 2001.
  2. 1 2 “French Court Examines Footage of Mohammad al-Dura's Death”. Haaretz (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  3. 1 2 3 (tiếng Pháp) Charles Enderlin, "Non à la censure à la source," Le Figaro, 27 January 2005 (courtesy link Lưu trữ 11 tháng 10 2016 tại Wayback Machine).
  4. 1 2 3 4 Anne-Elisabeth Moutet, "L'Affaire Enderlin" Lưu trữ 16 tháng 9 2015 tại Wayback Machine, The Weekly Standard, 7 July 2008.
  5. Cook, David (15 tháng 1 năm 2007). Martyrdom in Islam (bằng tiếng Anh). Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-85040-7.
  6. Shoker, Sarah (5 tháng 9 năm 2020). Military-Age Males in Counterinsurgency and Drone Warfare (bằng tiếng Anh). Springer Nature. ISBN 978-3-030-52474-6.
  7. 1 2 3 “BBC News | MIDDLE EAST | Israel 'sorry' for killing boy”. news.bbc.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  8. 1 2 “We did not abandon Philippe Karsenty”. The Jerusalem Post | JPost.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  9. 1 2 3 4 5 6 Carvajal, Doreen (7 tháng 2 năm 2005). “Photo of Palestinian Boy Kindles Debate in France”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  10. Press, Associated (26 tháng 6 năm 2013). “Media analyst convicted over France-2 Palestinian boy footage”. The Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  11. Mackey, Robert (21 tháng 5 năm 2013). “Complete Text of Israel's Report on the Muhammad al-Dura Video”. The Lede (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  12. “Mohammed al-Dura's Father Calls for International Probe Into Whether IDF Killed His Son”. Haaretz (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  13. Sherwood, Harriet (20 tháng 5 năm 2013). “Israeli inquiry says film of Muhammad al-Dura's death in Gaza was staged”. The Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  14. “The Unpeaceful Rest of Mohammed Al-Dura”. Columbia Journalism Review (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  15. “Palestinians And Israelis In a Clash At Holy Site”. The New York Times (bằng tiếng Anh). Associated Press. 28 tháng 9 năm 2000. ISSN 0362-4331. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  16. “BBC News | MIDDLE EAST | Violence engulfs West Bank and Gaza”. news.bbc.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  17. Report on the start of the Second Intifada Lưu trữ 30 tháng 11 2009 tại Wayback Machine, Mitchell Report, 2001.
  18. “Intifada toll 2000-2005” (bằng tiếng Anh). 8 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  19. 1 2 “CNN.com - Israeli settler convoy bombed in Gaza, three injured - September 27, 2000”. CNN. 23 tháng 5 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  20. 1 2 3 Goldenberg, Suzanne (3 tháng 10 năm 2000). “Making of a martyr”. The Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  21. 1 2 3 Motro, Helen Schary (8 tháng 10 năm 2000). “Living among the headlines”. Salon (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  22. 1 2 Shams, Doha (12 tháng 5 năm 2012). “Still Seeking Justice for Muhammad al-Durrah”. english.al-akhbar.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012.
  23. “Durrah's Father: My Son Is Dead - Al-Monitor: Independent, trusted coverage of the Middle East”. www.al-monitor.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  24. Orme, William A. Jr. (2 tháng 10 năm 2000). “A Young Symbol of Mideast Violence”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  25. “BBC News | MIDDLE EAST | Strike call after Jerusalem bloodshed”. news.bbc.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  26. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 “Statement under oath by a photographer of France 2 Television”. Palestinian Centre for Human Rights. 7 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  27. 1 2 Helen Schary Motro, Maneuvering Between the Headlines: An American Lives Through the Intifada, Other Press, 2005.
  28. “Charles Enderlin, conteur averti du Proche-Orient”. Le Monde.fr (bằng tiếng Pháp). 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  29. “Médias”. lejdd.fr (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  30. “« Un enfant est mort » : Charles Enderlin défend son honneur”. L'Obs (bằng tiếng Pháp). 29 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  31. “Charles Enderlin décoré de la Légion d'honneur”. france2.fr. 12 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2009.
  32. 1 2 3 4 5 6 7 (tiếng Pháp) Élisabeth Schemla, "Un entretien exclusif avec Charles Enderlin, deux ans après la mort en direct de Mohamed Al-Dura à Gaza", Proche-Orient.info, 1 October 2002.
  33. Garfield, Bob (22 tháng 12 năm 2001). “Images of Mohammed al-Durrah”. On The Media, WNYC Radio. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  34. “Split Screen - The Jerusalem Report | HighBeam Research”. highbeam.com. 4 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  35. Arieh O'Sullivan, "Southern Command decorates soldiers, units", Jerusalem Post, 6 June 2001.
  36. “Who Killed Mohammed al-Dura?”. Haaretz (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  37. 1 2 3 4 5 6 7 Fallows, James (1 tháng 6 năm 2003). “Who Shot Mohammed al-Dura?”. The Atlantic (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  38. “Statement under oath by a photographer of France 2 Television”. Palestinian Centre for Human Rights. 7 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  39. Shapira 2002 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:36:52:00.
  40. Gaza, Ed O'Loughlin (6 tháng 10 năm 2007). “Battle rages over fateful footage”. The Age (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  41. 1 2 (tiếng Đức) Esther Schapira, Drei Kugeln und ein totes Kind: Wer erschoss Mohammed Al-Dura? Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, ARD, 18 March 2002, từ 00:19:00:00 (cuộc phỏng vấn Jamal al-Durrah).
  42. 1 2 3 (tiếng Pháp) Charles Enderlin, "La mort de Mohammed al Dura" Lưu trữ 23 tháng 4 2013 tại Wayback Machine, France 2, 30 September 2000 (alternate link Lưu trữ 13 tháng 11 2012 tại Wayback Machine).
  43. 1 2 Esther Schapira, Georg M. Hafner, Das Kind, der Tod und die Wahrheit Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, Hessischer Rundfunk, 4 March 2009, 00:09:47:05, trên Vimeo (bằng tiếng Đức, phụ đề tiếng Anh). Trên Youtube (không phụ đề): 1/5 Lưu trữ 3 tháng 2 2014 tại Wayback Machine, 2/5 Lưu trữ 7 tháng 3 2016 tại Wayback Machine, 3/5 Lưu trữ 30 tháng 9 2021 tại Wayback Machine, 4/5 Lưu trữ 11 tháng 3 2016 tại Wayback Machine, 5/5 Lưu trữ 18 tháng 3 2016 tại Wayback Machine.
  44. 1 2 “Shooting to Shooting”. National Public Radio. 10 tháng 1 năm 2000. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2020.
  45. Schapira and Hafner 2009 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:10:39:24.
  46. Schapiro 2002 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:19:45:00.
  47. Schapira and Hafner 2009 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:13:12:19.
  48. Goldenberg, Suzanne (27 tháng 9 năm 2001). “The war of the children”. The Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  49. Schapira and Hafner 2009 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:14:13:21.
  50. Schapira and Hafner 2009 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:14:01:09.
  51. Schapira 2002 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:19:25:00.
  52. Schapira 2002 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:20:55:00.
  53. Schapira and Hafner 2009 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:42:35:03 and 00:43:13:08.
  54. Schapira 2002 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:24:17:00.
  55. Schapira and Hafner 2009 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:45:48:05.
  56. (tiếng Pháp) Esther Schapira, "Lettre ouverte d’Esther Schapira à Charles Enderlin" Lưu trữ 11 tháng 10 2016 tại Wayback Machine, Tribune juive, 12 February 2013
  57. William A. Orme, "Muhammad al-Durrah: A Young Symbol of Mideast Violence", The New York Times, 2 October 2000.
  58. “Death of boy caught in gun battle provokes wave of revenge attacks”. www.telegraph.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  59. “video Les blessures de Jamal a Dura - hopital, gaza, jamal a dura - videos Ma-Tvideo France2”. France 2. 21 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  60. “video Jamal a Dura l'operation - hopital, gaza, chirurgien - videos Ma-Tvideo France2”. France 2. 20 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  61. Schapira 2002 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:23:03:00.
  62. Schapira 2002 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:26:15:00.
  63. Schapira and Hafner 2009 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:30:01:10.
  64. Schapira 2002 Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine, 00:26:49:00.
  65. “In the Footsteps of the al-Dura Controversy”. Haaretz (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
  66. “BBC News | MIDDLE EAST | Boy becomes Palestinian martyr”. news.bbc.co.uk. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
  67. “Guet-apens dans la guerre des images, par D. Jeambar, Daniel Leconte”. LEFIGARO (bằng tiếng Pháp). 19 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  68. David Gelernter, "When pictures lie," Los Angeles Times, 9 September 2005 (courtesy link Lưu trữ 30 tháng 9 2007 tại Wayback Machine).
  69. David Frum, "L'affaire al-Dura" Lưu trữ 24 tháng 11 2007 tại Wayback Machine, The National Post, 17 November 2007.
  70. 1 2 Johnson, Hannah (9 tháng 7 năm 2012). Blood Libel: The Ritual Murder Accusation at the Limit of Jewish History (bằng tiếng Anh). University of Michigan Press. ISBN 978-0-472-11835-9.
  71. Jr, William A. Orme (28 tháng 11 năm 2000). “Israeli Army Says Palestinians May Have Shot Gaza Boy”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  72. Fallows, James (2 tháng 10 năm 2007). “News on the al-Dura front: Israeli finding that it was staged”. The Atlantic (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  73. “Who Killed Muhammad Al-Dura? Blood Libel -- Model 2000, by Amnon Lord”. www.jcpa.org. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  74. Juffa, Stephane. “The Mythical Martyr”. WSJ (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  75. Luc Rosenzweig, "Charles Enderlin et l’affaire Al Dura" Lưu trữ 5 tháng 5 2016 tại Wayback Machine, Cités, 4(44), 2010. doi:10.3917/cite.044.0159
    Luc Rosenzweig, "Après Jérôme Cahuzac et Gilles Bernheim, Charles Enderlin?" Lưu trữ 6 tháng 5 2016 tại Wayback Machine, Atlantico, 20 May 2013.
  76. Ruthie Blum Leibowitz, "'Muhammed al-Dura has become a brand-name'" Lưu trữ 9 tháng 5 2016 tại Wayback Machine, The Jerusalem Post, 29 November 2007 (interview with Philippe Karsenty).
    Richard Landes, Phillipe Karsenty, "Right of reply: Conspiracy theories and al-Dura" Lưu trữ 7 tháng 5 2016 tại Wayback Machine, The Jerusalem Post, 11 June 2008.
  77. (tiếng Pháp) Gérard Huber, Contre-expertise d'une mise en scène, Paris; Éditions Raphaël, 2003.
  78. (tiếng Pháp) Pierre-André Taguieff, La nouvelle propagande antijuive: Du symbole al-Dura aux rumeurs de Gaza, Paris: Presses Universitaires de France, 2015.
  79. “The killing of 12-year-old Mohammed al-Durrah in Gaza became the”. The Independent (bằng tiếng Anh). 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  80. Labott, Michael Schwartz,Elise (21 tháng 5 năm 2013). “New controversy over video of Gaza boy's death 13 years ago”. CNN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  81. “Truth is sometimes caught in crossfire”. The Sydney Morning Herald (bằng tiếng Anh). 6 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
  82. Larry Derfner, "Rattling the Cage: Al-Dura and the conspiracy freaks" Lưu trữ 3 tháng 5 2016 tại Wayback Machine, The Jerusalem Post, 28 May 2008.
    Larry Derfner, "Rattling the Cage: Get real about Muhammad al-Dura" Lưu trữ 4 tháng 3 2016 tại Wayback Machine, The Jerusalem Post, 18 June 2008.
  83. Larry Derfner, "On the al-Dura affair: Israel officially drank the Kool Aid" Lưu trữ 1 tháng 5 2016 tại Wayback Machine, +972 Magazine, 22 May 2013.

Tư liệu

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cái chết của Muhammad al-Durrah http://972mag.com/on-the-al-dura-affair-israel-off... http://english.al-akhbar.com/node/6908/ http://www.canada.com/nationalpost/news/story.html... http://archives.cnn.com/2000/WORLD/meast/09/27/isr... http://www.dailymotion.com/video/xbl5r2_le-reporta... http://www.highbeam.com/doc/1P2-10029752.html http://www.jewishworldreview.com/david/gelernter09... http://www.jpost.com/Opinion/Columnists/One-on-One... http://www.jpost.com/Opinion/Columnists/Rattling-t... http://www.jpost.com/Opinion/Columnists/Rattling-t...